Du học sinh quốc tế đã, đang và sẽ học tại các trường có campus thuộc khu cộng đồng của các tỉnh bang có đăng ký tham gia chương trình RNIP sẽ có cơ hội định cư sau tốt nghiệp với lợi thế được miễn yêu cầu về kinh nghiệm làm việc (thay vì cần tối thiểu 1 năm như các ứng viên theo diện tay nghề).
[ez-toc]
1. Chương trình định cư RNIP là gì?
- Ontario: North Bay, Sudbury, Timmins, Sault Ste. Marie, Thunder Bay
- Manitoba: Brandon, Altona/Rhineland
- Saskatchewan: Moose Jaw
- Alberta: Claresholm
- British Columbia: Vernon, West Kootenay (Trail, Castlegar, Rossland, Nelson) (British Columbia)
Tính đến ngày 31.12.2023, Canada đã ghi nhận 4.595 đương đơn được phê duyệt hồ sơ thường trú nhân thông qua chương trình RNIP, giúp giải quyết tình trạng thiếu nhân lực trong các lĩnh vực quan trọng như chăm sóc sức khỏe, dịch vụ, ăn uống, bán lẻ, sản xuất, dịch vụ khoa học và kỹ thuật.
Sau khi thí điểm và kiểm tra mức độ hiệu quả của chương trình, ngày 06.03.2024 vừa qua, Bộ trưởng bộ di trú Canada (IRCC) – ông Marc Miller đã công bố RNIP trở thành chương trình vĩnh viễn (permanent) kể từ tháng 09.2024. Sự thay đổi này là một lợi thế lớn dành cho du học sinh quốc tế đã, đang và sẽ học tại các trường có campus thuộc khu vực được nộp hồ sơ định cư thông qua chương trình RNIP.
2. Điều kiện tham gia chương trình RNIP dành cho du học sinh
2.1. Tốt nghiệp/Bằng cấp từ các trường toạ lạc tại 1 trong 11 cộng đồng chỉ định:
- Đăng ký chương trình học toàn thời gian với thời lượng khóa học tối thiểu 2 năm
- Nộp hồ sơ trong vòng 18 tháng sau khi tốt nghiệp chương trình nói trên
- Trong 24 tháng của chương trình học, du học sinh cần có mặt/sinh sống ít nhất 16 tháng tại 1 trong 11 cộng đồng được chỉ định
- Chương trình học toàn thời gian và không quy định thời lượng khóa học tối thiểu
- Nộp hồ sơ trong vòng 18 tháng sau khi tốt nghiệp chương trình nói trên
- Du học sinh cần có mặt/sinh sống tại 1 trong 11 cộng đồng được chỉ định trong suốt thời gian học tập
2.2. Anh ngữ
- TEER 0 và 1: CLB/NCLC 6
- TEER 2 và 3: CLB/NCLC 5
- TEER 4 và 5: CLB/NCLC 4
CLB/NCLC | IELTS | |||
Reading | Writing | Listening | Speaking | |
10 | 8.0 | 7.5 | 8.5 | 7.5 |
9 | 7.0 | 7.0 | 8.0 | 7.0 |
8 | 6.5 | 6.5 | 7.5 | 6.5 |
7 | 6.0 | 6.0 | 6.0 | 6.0 |
6 | 5.0 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
5 | 4.0 | 5.0 | 5.0 | 5.0 |
4 | 3.5 | 4.0 | 4.5 | 4.0 |
2.3. Kinh nghiệm làm việc
Chương trình RNIP không yêu cầu kinh nghiệm làm việc đối với sinh viên quốc tế tốt nghiệp tại trường đào tạo thuộc các cộng đồng được chỉ định.
Tuy nhiên, du học sinh tốt nghiệp cần có thư mời làm việc toàn thời gian (hiệu lực hợp đồng toàn thời gian) từ một doanh nghiệp Canada tại khu vực chỉ định.
3. Các trường tiêu biểu tại khu vực thuộc RNIP
Dưới đây là một số trường đào tạo nổi bật nằm trong khu vực chỉ định của chương trình RNIP du học sinh có thể tham khảo:
Trường | Khu vực | Học phí | Học bổng |
Lakehead University | Thunder Bay, Ontario | $27,295 – $36,000 CAD/năm | International Entrance Scholarships lên đến $40,000 CAD (khoảng $10,000 CAD/năm) |
Laurentian University | Sudbury, Ontario | $24,000 – $31,000 CAD/năm | Entrance Scholarship lên đến $60,000 CAD/toàn khoá (khoảng $15,000 CAD/năm) |
Algoma University | Sault Ste. Marie, Ontario | $19,315 – $21,522 CAD/năm | The Chancellor’s Award trị giá $5,000 CAD/năm The President’s Award trị giá $2,500 CAD/năm The Dean’s Award trị giá $1,000 CAD/năm |
Cambrian College | Sudbury, Ontario | $13,000 – $20,000 CAD/năm | Học bổng đầu vào $1,000 CAD dành riêng cho Chương trình Cử nhân Quản trị kinh doanh nhập học vào tháng 09.2024 |
Confederation College | Thunder Bay, Ontario | $17,000 – $23,000 CAD/năm | Học bổng đầu vào $1,000 CAD áp dụng cho sinh viên khối ngành kỹ thuật nhập học vào tháng 09.2024 |